AC 02 - Sơn chống thấm và chống ăn mòn xi măng – polyme |
||||||||||||||||
MÔ TẢ
|
AC 02 là loại sản phẩm dạng lỏng gồm hai thành phần xi măng - polyme, sau khi thi công sẽ hình thành một lớp phủ liên tục có khả năng chống thấm và chống ăn mòn, có tính đàn hồi nhẹ |
|||||||||||||||
ỨNG DỤNG
|
AC 02 thích hợp sử dụng trong việc xử lý chống thấm, chống ăn mòn cho các hạng mục như sau: · Tường · Sàn và vách tầng hầm · Mái, sân thượng, ban công, sê nô... · Nhà vệ sinh, phòng tắm · Các công trình ngầm · Bể chứa nước sinh hoại, bể chứa nước thải · Các hạng mục khác có yêu cầu khả năng chống thấm |
|||||||||||||||
ƯU ĐIỂM
|
· Thi công một cách dễ dàng bằng các dụng cụ chổi quét, con lăn và các thiết bị phun chuyên dụng · Độ bám dính tốt với bề mặt · Có khả năng lấp kín các vết nứt nhỏ · Lớp phủ sau khi hình thành có tính liền mạch, liên tục · Có thể thi công bổ sung khi lớp sơn phủ bị phá hoại mà vẫn đảm bảo được các đặc tính của nó · Không độc hại |
|||||||||||||||
CHỨNG CHỈ
|
Sản phẩm sản xuất theo TCCS 15:2009/CCP.IBST, các chỉ tiêu chất lượng được kiểm định một cách chặt chẽ trong phòng thí nghiệm |
|||||||||||||||
THÔNG TIN SẢN PHẨM
|
· Trạng thái / màu sắc - Thành phần A: Dạng bột / màu xám - Thành phần B: Dạng lỏng / màu trắng sữa · Quy cách: - Thành phần A: 25 kg/bao - Thành phần B: 10 kg/can · Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát · Hạn sử dụng: 06 tháng |
|||||||||||||||
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|
|||||||||||||||
Khối lượng thể tích |
~ 1.75 kg/lit (sơn sau khi pha trộn đồng nhất) |
|||||||||||||||
Tỷ lệ trộn
|
Thành phần A (dạng bột) : thành phần B (dạng lỏng) = 2.5 : 1(theo khối lượng). Hỗn hợp vữa sau khi trộn có thể tích ~ 20 lít cho 01 bộ 35 kg |
|||||||||||||||
Mật độ tiêu thụ
|
Bề mặt phẳng: 2.0 kg/m2 (cho độ dày lớp sơn phủ là 1.1mm sau khi khô) Bề mặt gồ ghề: 2.0 - 3.0 kg/m2 (tùy thuộc vào đặc điểm bề mặt) |
|||||||||||||||
Nhiệt độ thi công
|
Nhiệt độ tối thiểu: 50C Nhiệt độ tối đa: 450C |
|||||||||||||||
Thời gian khô
|
Khô bề mặt: 02 giờ Khô hoàn toàn: 04 giờ |
|||||||||||||||
Đặc tính kỹ thuật |
|
|||||||||||||||
KỸ THUẬT THI CÔNG |
||||||||||||||||
Chuẩn bị bề mặt
|
Bề mặt cần được làm sạch, không được đọng nước và không được nhiễm các chất làm bẩn bề mặt như dầu mỡ, hợp chất bảo dưỡng, bụi bề mặt và các loại tạp chất khác. Trước khi thi công lớp sơn chống thấm cần tiến hành tạo ẩm bề mặt đến bão hòa nước (nhưng không đọng nước). Sau khi bề mặt đạt yêu cầu cần tiến hành thi công ngay, tránh để bề mặt bị khô. |
|||||||||||||||
Phương pháp trộn
|
Nên trộn hỗn hợp hai thành phần bằng máy trộn để đảm bảo dung dịch sơn đạt yêu cầu về độ đồng nhất và độ nhớt, có thể trộn thủ công trong trường hợp dùng với khối lượng nhỏ. |
|||||||||||||||
Thi công
|
Nên thi công dung dịch sơn ngay trong vòng 30 phút sau khi đã trộn xong. Thi công lớp sơn AC 02 lên bề mặt sạch bằng chổi quét, con lăn hoặc máy phun chuyên dụng. Để đạt được chiều dày tối thiểu 1.0 mm (với mật độ 2.0 - 3.0 kg/m2cần tiến hành thi công ít nhất là 02 lớp, mật độ thi công cho 01 lớp là 1.0 - 1.5 kg/m2. Lớp sau thi công quét hoặc phun vuông góc với lớp trước và cách nhau tối thiểu 2 giờ. |
|||||||||||||||
Bảo dưỡng |
Bảo dưỡng ẩm lớp sơn phủ sau 12 - 16 giờ, kéo dài 02 - 03 ngày. |
|||||||||||||||
Vệ sinh |
Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị bằng nước ngay sau khi sử dụng. |
|||||||||||||||
Lưu ý
|
Tránh để nước tiếp xúc với lớp sơn chống thấm khi bề mặt sơn chưa khô (trong khoảng 2 giờ sau khi thi công xong). Nếu thi công các hạng mục ngoài trời, nếu trời mưa, cần có các biện pháp che chắn rất cẩn thận. Không được pha thêm nước vào dung dịch sơn. |
|||||||||||||||
AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE |
||||||||||||||||
Sinh thái học |
Không đổ bỏ vào nguồn nước |
|||||||||||||||
Vận chuyển
|
Không nguy hiểm |
|||||||||||||||
Cẩn trọng
|
AC 02 là loại vật liệu mang tính kiềm, thành phần B có thể gây dị ứng, vì vậy cần hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da. Nếu sản phẩm rơi vào mắt cần rửa ngay bằng nước sạch và đến cơ sở y tế một cách nhanh nhất. |
|||||||||||||||
GHI CHÚ
|
Những thông tin kỹ thuật và các hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng sản phẩm dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm của chúng tôi. Trong thực tế ứng dụng, người sử dụng cần xem xét, kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm trong từng trường hợp cụ thể hoặc có thể nhờ sự hỗ trợ, tư vấn trực tiếp từ bộ phận kỹ thuật của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn luôn tham khảo tài liệu kỹ thuật mới nhất về sản phẩm. |
(Viết đánh giá của bạn về sản phẩm này)