KERACOLOR SF- Vữa chít mạch cao cấp gốc xi măng, dùng chít mạch cho gạch và đá ốp lát có chiều rộng mạch 1-4 mm
PHẠM VI SỬ DỤNG
Keracolor SF được sử dụng để chít mạch khi ốp lát gạch ceramic các loại, gạch mosaic và đá ốp lát có chiều rộng mạch đến 4 mm.
CÁC ứNG DụNG ĐIểN HÌNH
• Chít mạch cho tất cả các loại gạch và đá ốp lát có chiều rộng mạch lên đến 4 mm.
• Chít mạch cho gạch mosaic dạng thủy tinh ở khu vực bể bơi và mặt ngoài công trình.
• Chít mạch cho các loại gạch lát sàn trong nhà và ngoài trời.
đặc tính
Keracolor SF là sản phẩm vữa chít mạch gốc xi măng có thành phần gồm xi măng, cốt liệu rất mịn, các polyme tổng hợp, phụ gia chống thấm.
Keracolor SF chứa bột màu (thành phần bột màu này rất bền và không bị ảnh hưởng dưới tác dụng của ánh sáng).
Keracolor SF không chứa các thành phần làm ảnh hưởng đến bề mặt của gạch và đá ốp lát trong quá trình thi công.
Khi trộn với nước, Keracolor SF trở thành một loại vữa chít mạch dẻo, dễ dàng thi công bằng bay và dễ vệ sinh.
Keracolor SF khi đóng rắn không bị co ngót và có khả năng chịu tác động cơ học rất tốt, đồng thời có bề mặt nhẵn mịn rất đẹp.
Keracolor SF hiện có rất nhiều màu (Xem chi tiết trên bảng màu)
Lưu ý: Khi trộn Keracolor SF với Fugolastic– phu gia gốc latex thay cho nước sẽ được loại vữa chít mạch có đặc tính cơ lý cao và chống thấm rất tốt. Đây là yêu cầu quan trọng trong trường hợp sử dụng hơi áp lực để làm sạch gạch.
Nên sử dụng Fugolastic trong trường hợp mạch chít phải chịu ứng suất và độ mài mòn lớn. Không sử dụng Fugolastic cho gạch có bề mặt nhám. Xốp hoặc không có men (như gạch cotto, gạch granite bóng kính,v.v…)
CHÚ Ý SỬ DỤNG
· Không dùng Keracolor SF cho các loại gạch có bề mặt xốp. Nên tham khảo các đặc tính kỹ thuật của gạch và thí nghiệm trước để kiểm tra khả năng làm sạch của vữa trên bề mặt gạch.
· Khi chít mạch gạch rộng từ 4-15mm: sử dụng sản phẩm Keracolor GG.
· Khi chít mạch gạch trong môi trương axit: sử dụng sản phẩm Kerapoxy.
· Không dùng Keracolor SF cho khe co giãn và khe lún (dùng Mapesil AC để thay thế).
· Khi dán gạch bằng vữa (xi măng+ cát) thông thường, chỉ sử dụng Keracolor SF để chít mạch khi vữa đã khô (sau 7-10 ngày), nếu không có thể xảy ra hiện tượng biến màu, bạc màu do muối tan thấm lên bề mặt mạch chít theo hơi ẩm.
Sự biến màu này cũng có thể xảy ra nếu sàn không có lớp chống thấm gây hiện tượng muối thấm lên tương tự. Các vết biến màu có thể được làm sạch bằng sản phẩm Keranet khi lượng ẩm còn lại bên trong đã khô.
Để tránh hiện tượng biến màu của vữa chít mạch, không được dùng nước bẩn hoặc nước cứng để trộn với sản phẩm Keracolor SF.
Nếu dán gạch bằng các loại vữa dán gạch chuyên dụng, đặc biệt khi dán gạch lên các bề mặt có tính đàn hồi, nên sử dụng Keracolor SF trộn với Fugolastic để chít mạch.
Thi công
Chuẩn bị mạch chít
Trước khi chít mạch, cần vệ sinh thật sạch toàn bộ mạch từ mép trên cùng xuống đến mặt dưới của viên gạch. Nếu gạch được dán bằng vữa dán gạch, chỉ chít mạch khi lớp vữa dán đã khô (tối thiểu từ 3-4 h). Nếu dán gạch bằng vữa (xi măng + cát) thông thường, thời gian chở là 2-3 ngày đối với tường và 7-10 ngày đối với sàn.
Trước khi chít cần làm ẩm mạch, tuy nhiên nếu mạch quá ẩm ướt hoặc thi công trong điều kiện nhiệt độ dưới +5oC sẽ làm ảnh hưởng tới màu sắc của vữa.
Trộn vữa
Đổ Keracolor SF vào 1 xô sạch đã chứa 7-7.9 lít nước sạch cho 22 kg bột và trộn cho đến khi đạt được 1 hỗn hợp đồng nhất.
Dừng trộn trong khoảng 2-3 phút sau đó trộn lại và sử dụng.
Khi chít mạch cho sàn sử dụng thanh gạt cao su loại lớn, có thể trộn vữa có độ chảy cao hơn bằng cách tăng tỷ lệ nước lên một ít từ 7.5- 8.4 lít cho 22 kg bột.
Thi công chít mạch
Dùng bay cao su chít đầy vữa vào các mạch, với sàn có diện tích rộng có thể sử dụng một thanh gạt cao su để chít mạch.Để khoảng 10- 20 phút cho vữa khô và tiến hành lau mạch.
Dùng một miếng bọt nhúng vào xô nước sạch và vắt còn hơi ẩm để lau toàn bộ bề mặt gạch và mạch chít. Liên tục giặt sạch vắt miếng bọt và tiếp tục lau cho đến khi bề mặt gạch không còn dính vữa. Trong quá trình lau, dùng miếng bọt đánh nhẵn bề mặt mạch chít.
Khi Keracolor SF trong mạch đã khô hoàn toàn, dùng giẻ sạch và khô lau toàn bộ bề mặt gạch để loại bỏ các phần bột dính trên bề mặt.
Lưu ý:
Việc vệ sinh quá sớm ( khi vữa vẫn còn ướt) có thể làm trôi vữa, ngược lại vệ sinh khi vữa đã khô hoàn toàn có thể làm hỏng gạch. Trong điều kiện thời tiết nóng và có gió, nên giữ ẩm cho mạch vữa bằng nước sạch ngay sau khi vữa bắt đầu đóng rắn.
Chú ý: Nếu bề mặt gạch vẫn bị dính bẩn bởi Keracolor SF đã đóng rắn, có thể sử dụng sẩn phẩmKeranet để làm sạch trong vòng 10 ngày sau khi thi công.
Vệ sinh
Rửa sạch tay chân, dụng cụ và thùng chứa bằng nước sạch ngay sau khi thi công.
LƯỢNG DÙNG
Lượng dùng Keracolor SF phụ thuộc vào kích thước của mạch. Lưu ý để có 1 lít Keracolor SFcần 1.5 kg bột. Xem bảng “ Lượng dùng theo kích thước gạch và bề rộng khe” ( trang 4) để biết thông tin chi tiết.
ĐÓNG GÓI
Keracolor SF được đóng gói 1 kg, 2kg, 20kg,25kg
HƯỚNG DẪN AN TOÀN CHUẨN BỊ VÀ THI CÔNG SẢN PHẨM
Sản phẩm có chứa xi măng có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với cơ thể. Sử dụng găng tay và kính bảo hộ khi thi công sản phẩm. Tham khảo thêm tài liệu an toàn sản phẩm.
LƯỢNG DÙNG THEO KÍCH THƯỚC GẠCH VÀ BỀ RỘNG KHE (kg/m2) |
|||
Kích thước gạch(mm) |
Chiều rộng mạch vữa(mm) |
||
|
2 |
3 |
4 |
20x20x4 |
1.2 |
|
|
50x50x4 |
0.5 |
0.6 |
0.7 |
75x150x6 |
|
0.6 |
0.7 |
100x100x6 |
|
0.9 |
1.2 |
100x100x10 |
|
0.4 |
0.5 |
100x200x6 |
|
|
0.9 |
100x200x10 |
|
0.4 |
0.6 |
150x150x6 |
|
0.4 |
0.45 |
200x200x8 |
|
|
0.85 |
120x240x12 |
|
|
0.55 |
250x250x20 |
|
|
0.90 |
250x330x8 |
|
0.3 |
0.34 |
300x300x8 |
|
0.3 |
0.30 |
300x300x10 |
|
0.3 |
0.38 |
300x300x20 |
|
|
0.75 |
300x600x10 |
|
0.3 |
0.28 |
300x330x10 |
|
0.3 |
0.34 |
400x400x10 |
|
0.3 |
0.28 |
450x450x12 |
|
|
0.30 |
500x500x12 |
|
|
0.25 |
600x600x12 |
|
|
0.23 |
THÔNG SỐ KĨ THUẬT SẢN PHẨM (các giá trị tiêu biểu) Sản phẩm này phù hợp với các tiêu chuẩn : -Tiêu chuẩn ISO 13007- 3 loại CG2 WA -Tiêu chuẩn châu Âu EN 13888 loại CG2 -Tiêu chuẩn Mỹ ANSI A118.6-1999 |
|
|
|
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT |
|
Loại: |
Bột mịn |
Màu sắc : |
Xem bảng màu |
Tỷ trọng( g/cm3): |
1.0-1.4 |
Hàm lượng chất rắn (%): |
100 |
Bảo quản: |
12 tháng trong bao bì còn nguyên nơi khô ráo |
Mức độ độc hại theo tiêu chuẩn EC 99/45: |
Gây dị ứng. Trước khi sử dụng, nên tham khảo “ Hướng dẫn an toàn “ và thông tin trên bao bì và trong tài liệu kĩ thuật |
Mã hải quan: |
3824 50 90 |
THÔNG SỐ THI CÔNG ở nhiệt độ +23oC và độ ẩm 50% theo tiêu chuẩn R.H |
|
Tỷ lệ trộn: |
100 phần Keracolor SF trộn với 32-38 phần nước theo trọng lượng |
Dạng hỗn hợp trộn: |
Dẻo |
Tỷ trọng hỗn hợp sau khi trộn ( g/cm3): |
1.98±0.02 |
Độ pH của hỗn hợp sau khi trộn: |
Khoảng 12 |
Thời gian sử dụng sau khi trộn: |
Khoảng 2 giờ |
Nhiệt độ thi công sản phẩm: |
Từ +5oC đến + 35oC |
Thời gian cho phép chít mạch sau khi dán gạch: -Trên tường bằng vữa dàn gạch đóng rắn bình thường: -Trên tường bằng vữa dán gạch đóng rắn nhanh: -Trên tường bằng vữa( xi măng + cát) thông thường: -Trên sàn bằng vữa dán gạch đóng rắn bình thường: -Trên sàn bằng vữa dán gạch đóng rắn nhanh: -Trên sàn bằng vữa ( xi măng+ cát) thông thường: |
4 -8 giờ 1 -2 giờ 2 -3 giờ 24 giờ 3 -4 giờ 7 ngày |
Thời gian chờ để hoàn thiện: |
Ngay khi vữa bắt đầu đóng rắn |
Thời gian cho phép lưu thông nhẹ: |
24 giờ |
Thời gian cho phép sử dụng: |
7 ngày |
SỐ LIỆU KĨ THUẬT CUỐI CÙNG |
|
Cường độ kéo ở 28 ngày( theo EN 12808-3): Cường độ nén ở 28 ngày ( theo EN 12808-3): Cường độ kéo sau khi sốc nhiệt ( EN 12808-3): Cường độ nén sau khi sốc nhiệt ( EN 12808-3): Khả năng chống mài mòn ( theo EN 12808-2): Độ co ngót ( theo EN 12808-4): Độ hút nước sau 30 phút ( theo EN 12808-5): Độ hút nước sau 4 giờ ( theo EN 12808-5): |
Phù hợp với tiêu chuẩn châu Âu EN 13888 loại CG2 và ISO 13007-3 loại CG2 WA |
Khả năng chống ẩm: |
Rất tốt |
Khả năng chống lão hóa: |
Rất tốt |
Khả năng chống dung môi, dầu và kiềm: |
Rất tốt |
Khả năng chống axit: |
Tốt nếu pH >3 |
Nhiệt độ làm việc: |
Từ – 30oC đến + 80oC |
(Viết đánh giá của bạn về sản phẩm này)